DIỄN ĐÀN LỚP MT08C
Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp mt08c ĐH GTVT TP HCM.
Để trở thành thành viên của diễn đàn xin mời bạn đăng kí.
Nếu chưa muốn đăng kí mời bạn chọn do not display again.
Chúc bạn vui vẻ với diễn đàn. Mong bạn ủng hộ. ^_^
DIỄN ĐÀN LỚP MT08C
Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp mt08c ĐH GTVT TP HCM.
Để trở thành thành viên của diễn đàn xin mời bạn đăng kí.
Nếu chưa muốn đăng kí mời bạn chọn do not display again.
Chúc bạn vui vẻ với diễn đàn. Mong bạn ủng hộ. ^_^
DIỄN ĐÀN LỚP MT08C
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

DIỄN ĐÀN LỚP MT08C


 
Trang ChínhPortalGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 37
Points : 124
Reputation : 1
Join date : 24/10/2009
Age : 33
Đến từ : Nam Định

Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp   Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp I_icon_minitimeThu Dec 30, 2010 9:17 pm

Giám đốc Công ty - Đội trưởng đội ứng cứu sự cố. Giám đốc có thể giao nhiệm vụ này
cho một trưởng phòng thích hợp.
Về Đầu Trang Go down
https://mt08c.forum-viet.com
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 37
Points : 124
Reputation : 1
Join date : 24/10/2009
Age : 33
Đến từ : Nam Định

Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp   Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp I_icon_minitimeThu Dec 30, 2010 9:28 pm

1. M Ụ C Đ ÍCH U C E M UTILITY
Để đối phó với các mối nguy hiểm, tai nạn và các tình huống khẩn cấp liên quan đến tàu. To cope with these hazards, accidents and other emergencies related to the ship.
2. 2. PH Ạ M VI ÁP D Ụ NG PH D a U NG M EN APPLICATION
Thực hiện ở tất cả các cấp của Công ty, cả ở trên bờ và dưới tàu. Implementation at all levels of the company, both on shore and in boats.
3. 3. N Ộ I DUNG QUY TR̀NH N o I PROPERLY TRNH
3.1 Xác đị nh t́nh hu ố ng kh ẩ n c ấ p ti ề m ẩ n trên tàu 3.1 tnh turn to nh kh ng hu stain ẩ nc mark ề m p a n ti on ship
Thuyền trưởng cần kiểm tra tàu để xác định các tình huống khẩn cấp tiềm ẩn trên tàu. Captains should check the ship to identify potential emergency situations on board.
Trách nhiệm của DP là đảm bảo rằng các nguy hiểm tiềm ẩn đã được bổ xung vào quy trình DP is the responsibility of ensuring that the potential danger has been added to the process
này và nhân viên ở văn phòng cũng như thuyền viên đã có phương án ứng phó đầy đủ. and staff in this office as well as crew members have adequate emergency response. Các The
tình huống khẩn cấp tiềm ẩn được xác định đối với tàu là: potential emergency situations are identified for ships are:
1. 1. Cháy trong khu vực buồng ở. Combustion chamber in the region.
2. 2. Cháy trên buồng lái Fire in the cockpit
3. 3. Cháy kho sơn Paint store fire
4. 4. Cháy trong khu vực buồng máy. Fire in the engine room area.
5. 5. Cháy trong hầm hàng. Fire in the cargo hold.
6. 6. Cháy trong khu vực bếp. Fire in the kitchen area.
7. 7. Cháy trên boong. Fire on board.
8. 8. Tàu đâm va, mắc cạn, hỏng kết cấu, nước vào tàu Ship collision, stranding, damage structures, water vessel
9. 9. Quy trình lái sự cố. Processes driving incidents.
10. 10. Hỏng máy chính, mất điện. Damaged main engine, a power failure.
11. 11. Người bị thương hoặc ốm nặng. Injured or ill.
12. 12. Tìm kiếm và cứu nạn trên biển. Search and rescue at sea.
13. 13. Cứu người ra khỏi khu vực kín. Rescue people from confined areas.
14. 14. Cứu người ra khỏi buồng máy. Rescue people from the engine room.
15. 15. Người rơi xuống biển. Who fell into the sea.
16. 16. Bỏ tàu. Abandon ship.
17. 17. Cháy trong khu vực buồng bơm. Fire in the area pumping chamber.
18. 18. Nổ hầm hàng. Explosive cargo holds.
19. Rò rỉ khí độc 19. Poison gas leak
3.2 X ử lư t́nh hu ố ng kh ẩ n c ấ p trên tàu 3.2 x U Quality tnh stained hu ng kh a n C a p on board
Khi có xảy ra tai nạn hoặc tai biến yêu cầu giúp đỡ khẩn cấp, Thuyền trưởng phải báo cáo về When there is an accident or disaster requires emergency assistance, Captain must report
Công ty càng sớm càng tốt và sau đó tới Quốc gia ven biển gần nhất hoặc Chính quyền Cảng Company as soon as possible and then to the nearest coastal State or port authorities
(nếu cần thiết). (If necessary).
Thuyền trưởng báo cáo tình hình dưới tàu bằng thiết bị thông tin nhanh và hiệu quả nhất cho Captain report under the ship with equipment information quickly and effectively to
Giám đốc, hoặc DP, hoặc bất kỳ người nào khác trong “Danh sách liên lạc khẩn cấp” trong Director, or DP, or any other "emergency contact list" in
“Quy trình thông tin liên lạc”, ISM-03. "Communication process", ISM-03. Ngay khi đã liên lạc được với một thành viên của Công Once you've contacted a member of
ty thì Thuyền trưởng không cần phải gọi ai nữa. Captain Company shall not need to call anyone anymore. Nhân viên nhận tin có trách nhiệm báo cho Employees are responsible for news reports to
Giám đốc và những người có liên quan. Directors and related persons. Những báo cáo ban đầu của Thuyền trưởng không The original report of Captain not
thay thế cho báo cáo bằng văn bản theo mẫu "Báo cáo tai nạn/ sự cố", ISM-04-02. substitute for a written report form "Report of accident / incident", ISM-04-02.
Trong thời gian sự cố, Thuyền trưởng phải để tất cả thiết bị liên lạc ở trạng thái sẵn sàng. During the incident, Captain must for all communications equipment at the ready.
Giám đốc Công ty xác định loại và mức độ sự cố, quyết định thành lập, triệu tập và giải tán Director of the Company determines the type and extent of the problem, decided to establish, convene and disperse
Đội ứng cứu sự cố gồm một số thành viên sau tuỳ từng trường hợp: Teams of rescue incidents, including some members of the following case:
Giám đốc Công ty - Đội trưởng đội ứng cứu sự cố. Company Director - captain rescue incidents. Giám đốc có thể giao nhiệm vụ này Director may assign this
cho một trưởng phòng thích hợp. appropriate for a manager.
Người phụ trách HTQLAT (DP). Curator HTQLAT (DP).
Trưởng phòng Kỹ thuật - Thường trực đội ứng cứu sự cố, Technical Manager - Permanent team rescue incidents
Thành viên Đội ứng cứu sự cố: Team members rescue incidents:
Trưởng phòng Pháp chế an toàn hàng hải ; Chief of Marine Safety Legislation;
Trưởng phòng Khai thác thương vụ; Chief Mining business;
Trưởng phòng Vật tư ; Purchasing Manager;
Trưởng phòng Nhân chính; The Head of Administration;
Nhân viên hành chính. Administrative staff.
Để hoàn tất việc triệu tập toàn bộ thành viên của Đội ứng cứu sự cố, DP dưới sự chỉ đạo của To complete the convening of the members of the team trying to rescue, DP, under the direction of
Giám đốc sẽ liên lạc với tất cả các thành viên của Đội ứng cứu sự cố. Director will contact all members of the team trying to rescue. Ngay khi nhận được Upon receipt
thông báo, các thành viên của Đội ứng cứu sự cố sẽ tập hợp ở Văn phòng của Công ty. notice, the rescue team members will gather in trouble Office of the Company.
Khi Giám đốc vắng mặt, người được uỷ quyền phải thay thay mặt Giám đốc giải quyết và hoàn When the director is absent, the person authorized on behalf of directors to replace and complete settlement
toàn chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. responsible for your decisions.
Giám đốc chịu trách nhiệm làm việc với giới truyền thông và các cơ quan bên ngoài khác về Director responsible for working with the media and other outside agencies
các vấn đề sự cố chính, khi cần. The main problem issues, as needed.
Thuyền trưởng phải tuân theo các hướng dẫn từ Đội ứng phó sự cố của Công ty. Captains must follow instructions from emergency response team of the company. Trong khi chờ While waiting
đợi sự giúp đỡ, Thuyền trưởng phải thực hiện tất cả những biện pháp có thể để kiểm soát và waiting for help, Captain must make all possible measures to control and
hạn chế thiệt hại/ tổn thất do tai nạn hoặc tai biến gây ra. limit the damage / loss due to accidents or accidents caused. Tuỳ trường hợp cụ thể, Thuyền Depending on specific cases, Boats
trưởng lưu tâm tham khảo các bước thực hiện được đưa ra trong mục 3.6. chief concern refer to the steps set out in section 3.6.
3.3 Trách nhi ệ m c ủ a các thành viên Độ i ứ ng c ứ u s ự c ố kh ẩ n c ấ p 3.3 Responsibilities mc ệ The incubation a member i ng c cholestatic cholestatic us ẩ tension C in nc mark kh p
Những trách nhiệm được mô tả dưới đây không phải là toàn bộ trách nhiệm của mỗi thành These responsibilities are described below are not entirely responsible for each
viên cụ thể. specific members. Đó chỉ là trách nhiệm trong một tình huống khẩn cấp mang tính nghiêm trọng. It is the responsibility of an emergency nature seriously.
Một số tình huống có thể không yêu cầu phải thực thi toàn bộ các trách nhiệm này. Some situations may not be required to execute all these responsibilities. Mỗi thành Each
viên của đội phải cân nhắc kỹ lưỡng xem những công việc nào cần thực hiện trong từng tình team must carefully consider any need to see the work done in each situation
huống cụ thể. specific situations. Nếu không quyết đoán được, có thể hỏi ý kiến của Đội trưởng. If you are indecisive, can ask the captain.
3.3.1 Độ i tr ưở ng - Giám đố c The UO i tr ng 3.3.1 - Reduced c
3.3.2 Ng ườ i ph ụ trách (DP) Ng i ph Tool 3.3.2 UO charge (DP)
3.3.3 Tr ưở ng pḥng Nhân chính Ng Tr UO 3.3.3 The main rooms
3.3.4 Tr ưở ng pḥng Khai thác th ươ ng v ụ Tr ng 3.3.4 UO rooms can exploit copyrighted TV v dock
3.3.5 Tr ưở ng pḥng K ỹ thu ậ t 3.3.5 Tr copyrighted TV rooms on collecting a K t
3.3.6 Tr ưở ng pḥng V ậ t t ư 3.3.6 Tr ng rooms UO T U V A t
3.4 Nh ữ ng quy đị nh chung 3.4 U ng Nh nh regular general
Trên tàu phải lập bảng phân công báo động về cứu hoả, cứu người rơi xuống biển, cứu thủng On board have to make the assignment of fire alarms, fall into the sea rescue, rescue perforation
tàu và bỏ tàu (xuống xuồng cứu sinh). ship and abandon ship (down lifeboat.) Trong bảng phân công phải quy định rõ: In the roster must specify:
• Nhiệm vụ chung của mỗi thuyền viên khi có báo động. • General tasks of each crew member when the alarm.
• Vị trí tập trung và nhiệm vụ của mỗi thuyền viên khi có báo động đối với từng loại báo • The position of focus and mission of each crew member when an alert for each type of report
động nói trên. the above action.
Bảng phân công báo động phải niêm yết ở những nơi tập trung Thuyền viên. Roster must post a warning in the concentrations of crews. Trong buồng ở In the chamber at
của Thuyền viên phải niêm yết tại nơi dễ thấy nhất phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động Crew's must post at the most visible form of personal responsibility when the alarm
được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh với nội dung: is written in Vietnamese and English, with content:
• Tín hiệu báo động chung gồm bảy hồi chuông ngắn một hồi chuông dài liên tục lặp đi • Alarm signals generally include a short seven bells ring over and continuous
lặp lại nhiều lần (- - - - - - - ) repeated (- - - - - - -)
• Vị trí tập trung và nhiệm vụ phải thực hiện. • The position of focus and tasks to perform.
• Số xuồng và vị trí ngồi trong xuồng cứu sinh • The sitting position in the boat and lifeboats
Tín hiệu báo động phải được thông báo bằng chuông điện và hệ thống truyền thanh trên tàu. Signal alarm bells must be notified by phone and radio systems on board.
Nội dung báo động được thông báo trên loa công cộng. Content warning notice on the public speaker. Nếu trên tàu hệ thống chuông điện, hệ If onboard electric bell system, systems
thống truyền thanh bị hỏng hoặc không có thì có thể dùng bất kỳ một thiết bị nào đó phát ra radio system is corrupt or not, they can be any device that emits
âm thanh tương tự để báo cho thuyền viên biết. Similar sound to alert the crew members.
3.5 T ổ ch ứ c c ủ a tàu trong t́nh hu ố ng kh ẩ n c ấ p Cc 3.5 T stagnant incubation ch drive a ship in tnh stained hu ng kh nc mark ẩ p
Thuyền trưởng ĐỘI CHỈ HUY - trên buồng lái hoặc vị trí chỉ huy thích hợp nhất; TEAM Captain Commander - the cockpit or command of the most appropriate;
Máy trưởng Phụ trách tại hiện trường hoặc ĐỘI CHỈ HUY tùy theo tình hình; Chief engineer in charge at the scene or DOI Commander depending on the situation;
Thuyền phó nhất Phụ trách tại hiện trường; MATE charge at the scene;
Thuyền phó hai Thông tin liên lạc - đi cùng với ĐỘI CHỈ HUY; Mate two Contact information - along with TEAM Command;
Máy hai Phụ trách tại hiện trường hoặc Đội ứng phó tùy theo tình hình In charge of two machines at the scene or team depending on the response
Máy ba và máy tư Đội trưởng đội ứng phó; Machines and machine three captain's response;
Thuyền phó ba Đội trưởng đội ứng phó hoặc đội hỗ trợ; Third mate or captain response team support;
Thủy thủ Thành viên của Đội ứng phó; Crew members of the team response;
Phục vụ Thành viên của Đội hỗ trợ; Members of the team in service support;
Thực tập/ Người đi theo tàu Thành viên của Đội ứng phó hoặc hỗ trợ. Internships / The following ships of the team members or support response.

3.6 Danh m ụ c ki ể m tra c ủ a ĐỘ I CH Ỉ HUY trong t́nh hu ố ng kh ẩ n c ấ p List Tool 3.6 m m c ki To investigate c brewed a Grade I CH I HUY of stained hu ng kh tnh ẩ nc mark p
Phát tín hiệu cấp cứu (khi cần thiết) Emergency signal (when necessary)
Ghi chép và khẳng định kết quả việc tập trung thuyền viên Recorded and the results confirmed the crew focused
Đánh giá tính nổi, độ ổn định, sức bền của tàu Popular assessment, stability, strength of ships
Đánh giá nguy hiểm nội bộ, khả năng cháy, hóa chất độc hại Internal risk assessment, the ability to fire and toxic chemicals
Suy xét khả năng tồn tại nếu ở lại tàu Consider the possibility exists if the ship
Lên danh sách mối nguy hiểm trực tiếp - Tất cả đã được đề cập đến? To list the direct danger - all have been mentioned?
Những cố gắng để ngăn chặn/ kiểm soát sự cố có thể gây ra nguy hiểm cho thuyền viên. Efforts to prevent / control problems can cause danger to crew members.
Thuyền/ bè cứu sinh đã được chuẩn bị trước? Boats / life rafts were prepared?
Những cố gắng để ngăn chặn/ kiểm soát sự cố có thể tiếp tục? Efforts to prevent / control the problem could continue? (Mệt mỏi/ Căng thẳng) (Fatigue / Stress)
Bạn đã nhường lại vị trí chỉ huy để nghỉ? You've ceded command to leave the position?
Hỗ trợ công việc chỉ huy bằng việc tham khảo nhận định của người khác về sự tiến triển Support the command identified by the reference of others about the progress
của tình hình. of the situation.
Phân công nhiệm vụ đầy đủ, (đặc biệt về thông tin liên lạc và ghi chép) Assign tasks to complete (especially for communications and records)
Tránh làm ảnh hưởng đến khả năng đánh giá tình hình Avoid affecting the ability to assess the situation
Đã cân nhắc việc cảnh báo những tàu lân cận (thông báo khẩn cấp và an toàn) và thông Have considered the warnings surrounding the ship (notice of emergency and safety) and
báo cho quốc gia ven biển gần nhất? report to the nearest coastal State?
Đã thông báo để tập trung đội Đội ứng phó sự cố của Công ty? Announced the team to focus on incident response team of the company?
Tất cả các thiết bị thông tin đã được sử dụng? All communication equipment was used?
Đã tham khảo (hoặc giao trách nhiệm này) Sổ tay các quy trình ứng phó sự cố? Consulted (or assign this responsibility) Handbook of the incident response process?
Đã bố trí để có sẵn đủ nước ngọt và lương thực? Has arranged to have available adequate fresh water and food?
ĐỘI CHỈ HUY có ngăn ngừa việc đánh giá hư hỏng và đánh giá sự toàn vẹn của hệ TEAM commander prevent damage assessment and evaluation of the integrity of the system
thống? system?
Thu thập và đánh giá tác động của thời tiết qua bản dự báo định kỳ. Collect and evaluate the impact of weather forecast periodically.
Tiến hành kiểm tra những việc sau: Shall examine the following:
Khả năng thành công của các cố gắng ngăn chặn sự cố. Likelihood of success of its efforts to prevent incidents.
Sự sống còn nếu lưu lại trên tàu. Survival if kept on board.
Cần thiết phải sơ tán một phần Necessary to evacuate a
Lượng dự trữ nước ngọt, thực phẩm, điện ắc quy dự trữ, và nhiên liệu máy phát sự cố. Reserves of fresh water, food, electric storage batteries, generators and fuel problems.
Thông tin bổ sung cho Đội ứng phó sự cố của Công ty, Trung tâm phối hợp tìm kiếm Additional information for incident response team of the Company, the Center to coordinate search
gần nhất và các tàu trong khu vực. and the nearest vessel in the area.
3.7 Các t́nh hu ố ng ứ ng phó s ự c ố 3.7 ng stain retention tnh hu ng s vice tension C
3.7.10 H Ỏ NG MÁY CHÍNH, M Ấ T Đ I Ệ N THE COMPUTER 3.7.10 NG H O M E I N E T mark
Hành độ ng ứ ng phó Executive vice-ng level ng cholestatic
S ỹ quan boong tr ự c ca IMPORTANT deck tension tr S c ca
1. 1. Gọi Thuyền trưởng Call Captain
2. 2. Treo đèn và dấu hiệu “ Tàu m ấ t ch ủ độ ng” . Hanging lights and signs "Tau m mark incubation of t ch ng."
3. 3. Sử dụng âm hiệu thích hợp. Use the appropriate sound signals.
4. 4. Gọi Máy trưởng và các sỹ quan máy Call HP directors and officers machines
Thuy ề n tr ưở ng E n tr ng Thuy UO
1. 1. Đánh giá nguy cơ để xem xét việc thả neo hay yêu cầu lai dắt Risk assessment to consider the request at anchor or towing
2. 2. Phát cảnh báo trên kênh 16 VHF cho các tàu lân cận Play warnings on VHF channel 16 to the adjacent vessel
3. 3. Thông báo cho Công ty Notice to the Company
4. 4. Nếu máy chính hỏng, yêu cầu lai dắt If the main engine failure, towing requirements
Máy tr ưở ng và s ỹ quan máy UO ng tr s machine and the machine implications
1. 1. Trực trong buồng điều khiển máy Directly in the plant control room
2. 2. Xác định khu vực hư hỏng Identify areas of damage
3. 3. Kiểm tra áp tô mát bảo vệ công suất ngược Check the voltage capacity of breaker protection against
4. 4. Chuyển các bơm chạy tự động sang chế độ chạy bằng tay Transfer pumps automatically switch to run manually
5. 5. Kiểm tra máy theo đúng hướng dẫn của Nhà chế tạo Inspection machine according to manufacturer's instructions
6. 6. Đóng lại cầu dao chính Close the main breaker
7. 7. Chạy lại các bơm, các thiết bị phụ và đảm bảo rằng chúng hoạt động bình thường Running the pumps, auxiliary equipment and make sure they work properly
8. 8. Chạy lại các quạt gió Rerun fans
9. 9. Chạy lại các hệ thống của Máy chính và đảm bảo rằng chúng hoạt động tốt Rerun the system of the machine and make sure they work properly
10. 10. Khởi động lại Máy chính Reboot the machine
11. 11. Chuyển các bơm sang chế độ tự động Move the pump to automatic mode
12. 12. Thông báo cho Buồng lái Notify cockpit
4. 4. BIÊN B Ả N BÁO CÁO A n B MINUTES REPORT
− "Báo cáo tai nạn/ sự cố", ISM-04-02. - "Report accidents / incidents", ISM-04-02.
− Nhật ký hàng hải. - Logbooks.
− Nhật ký máy. - Diary machine.
− Nhật ký GMDSS. - Diary GMDSS.

Về Đầu Trang Go down
https://mt08c.forum-viet.com
 
Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Quy trình ứng phó tình huống khẩn cấp
» quy trình trực ca
» quy trình chuẩn bị cho tàu đến và rời cảng
» quy trình hoạt động

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
DIỄN ĐÀN LỚP MT08C  :: Mục học tập :: Những môn đại cương-
Chuyển đến